a-
Cách dùng: phủ định từ đi sau hoặc gốc từ đi
sau.
Ví dụ: atypical, apolitical, asocial, aseptic, asexual = không điển hình, phi
chính trị, không mang tính chất xã hội, vô trùng, vô tính.
-able
Cách dùng 1: Kết hợp với động từ để tạo tính
từ. Tiếng Việt thường dịch là dễ..., đáng..., có thể ... được, khả...
Cách viết:
1. Từ tận cùng là e thì bỏ e trước khi thêm able (có 1 số ngoại lệ). ee thì
không bỏ
2. Từ tận cùng là ate thì bỏ ate đi trước khi thêm able.
Ví dụ: lovable, enjoyable, readable, breakable, differentiable, desirable,
notable = đáng yêu (dễ thương), thú vị, dễ đọc (đọc được), dễ vỡ, (Toán) khả
vi, đáng ao ước, đáng chú ý.
Cách dùng 2: kết hợp với danh từ để tạo tính
từ.
Cách viết: từ tận cùng là y thì bỏ y.
Ví dụ: comfortable, miserable, honorable = thoải mái, đau khổ, đáng kính
-ability
Cách dùng: kết hợp với tính từ -able để trở thành danh từ.
Ví dụ: lovability, ability, differentiability, readability
Chú ý: unable --> inability, unstable --> instability.
-ant
Cách dùng 1: với động từ --> danh từ chỉ
người thực hiện hành động
Cách viết: như -able
Ví dụ: accountant, servant, combatant, assistant, assailant = kế tóan, kẻ hầu,
người tham chiến (bên tham chiến), trợ tá, kẻ tấn công
Chú ý: confidant là người được người ta tâm sự chứ ko phải là người tâm sự.
Cách dùng 2: với động từ --> danh từ chỉ vật
có chức năng mà động từ mô tả
Ví dụ: deodorant (nghĩ được có 1 cái à ) = chất khử mùi
Cách dùng 3: với danh từ --> tính từ liên
quan
Ví dụ: combatant, tolerant = thuộc về đánh nhau, kiên nhẫn (biết chịu đựng)
-ance
Cách dùng: với động từ (thường là tận cùng
-ant) --> danh từ liên quan
Ví dụ: performance, tolerance, entrance, assistance = cuộc trình diễn, sự chịu
đựng, lối vào, sự giúp đỡ
anti-
Cách dùng: kết hợp với hầu hết danh từ để tạo
tính từ có ý nghĩa là "chống, chặn, ngăn" hay "ngược lại"
Ví dụ: anti-Bush, anti-terrorist, anti-goverment, anti-war, anti-clockwise =
chống Bush, chống khủng bố, chống chiến tranh, ngược chiều kim đồng hồ.
ante-
Cách dùng: trong tính từ, nghĩa là "trước", tiền tố trái nghĩa là
post- (sau)
Ví dụ: ante-war (tiền chiến), post-war (hậu chiến)
Sino-
Cách dùng: nghĩa là "thuộc về Trung Quốc,
liên quan tới Trung Quốc, về phía Trung Quốc"
Ví dụ: Sino-Vietnamese relations (quan hệ Việt - Trung), Sino-Japanese War
(chiến tranh Trung - Nhật), Sino-Soviet (Xô - Trung)
Chú ý: các tiền tố sau có ý nghĩa tương tự: Filipino- (Philíppin), Anglo-
(Anh), Hispano- (Tây Ban Nha), Indo- (Ấn Độ), v.v.
========================================
aero-
Cách dùng: xuất hiện trong những từ có nghĩa là
"không trung, bằng đường không"
Ví dụ: aerodrome (sân bay), aerodynamic (khí động lực), aeronaut (phi hành
gia), aeroengines (động cơ máy bay), aerograph (biểu đồ đường hàng không)
-age
Cách dùng 1: Kết hợp với động từ để tạo thành
danh từ liên quan
- VD: assemblage (sự tập hợp), blockage (sự tắc nghẽn), shortage (sự thiếu
hụt), seepage (sự rỉ qua), shrinkage (sự co lại), wreckage (sự đổ nát, đống đổ
nát), storage (sự tồn trữ)
Cách dùng 2: với danh từ chỉ đơn vị đo lường
để tạo thành danh từ mới. Danh từ này nói đến khoảng lượng
- VD: mileage (tổng số dặm đã đi), poundage (lượng cân), tonnage (trọng tải
tính bằng tấn. Cars with high mileage should not be driven. = Xe chạy nhiều
mile rồi không nên chạy nữa (= nên mua xe mới )
agro-
Trong các từ có nghĩa là "đất" hay
"nông nghiệp"
Ví dụ: agrochemical (hóa chất trong nông nghiệp), agronomy (nông học), agrology
(thổ nhưỡng học)
-aholic, -oholic
- Kết hợp với danh từ để tạo danh từ mới nghĩa
là "người nghiện"
- VD: chocoholic (người nghiện sôcôla), workaholic (người ham làm việc),
shopaholic (người hay mua sắm), cashaholic (kẻ hám tiền), bookaholic (kẻ mọt
sách)
- Chú ý: những từ này xuất hiện nhiều trên báo
chí, tra từ điển chưa chắc có.
anthrop-
- Trong các từ có nghĩa là "người, con
người"
- VD: anthropology (nhân chủng học), philanthropic (nhân đức, phi- có nghĩa là
"tốt, hay, tử tế"
aqua-
- Trong các từ có nghĩa là "nước"
- VD: aqualung (bình hơi thợ lặn), aquarium (hồ cá cảnh)
arch-
Cách dùng 1: Kết hợp với các danh từ chỉ tước
vị trong giới quý tộc hoặc giáo hội để tạo danh từ mới chỉ người có địa vị cao
nhất, có nghĩa là "tổng, đại"
- VD: archbishop (tổng giám mục), archduke (đại công tước), archangel (tổng
lãnh thiên thần)Cách dùng 2: kết hợp với danh từ để tuyệt đối
hóa danh từ đó
- VD: arch-enemy (kẻ thù không đội trời chung), arch-rival (đối thủ số một),
arch-traitor (kẻ phản phúc), arch-villain (tên côn đồ khốn nạn), arch-exploiter
(kẻ bóc lột quá sức)
-archy
- Trong các từ có nghĩa là "sự cai
trị" hoặc "chính phủ"
- VD: anarchy (tình trạng vô chính phủ), matriarchy (chế độ mẫu hệ, matr- có
nghĩa là "mẹ, mẫu", patriarchy (chế độ phụ hệ, patr- có nghĩa là "cha,
phụ"
astr-
- Trong các từ có nghĩa là "sao, ngôi
sao" hoặc "không gian"
- VD: astrology (chiêm tinh), astronaut (nhà du hành), astrophysics (vật lý
không gian), astronomy (thiên văn học)
-based
Cách dùng 1: Kết hợp với danh từ để thành
tính từ. Tính từ này diễn tả một sự vật mà thành phần quan trọng và nổi bật là
danh từ gốc.
VD: acid-based powder (bột có thành phần chính là axít), coal-based
industrial economy (kinh tế công nghiệp dựa vào khai thác than là chính),
market-based (theo thị trường), computer-based TOEFL (TOEFL thi trên máy tính,
trái với paper-based là thi trên giấy)Cách dùng 2: với danh từ chỉ nơi chốn để tạo
tính từ. Tính từ này diễn tả sự việc được tổ chức hoặc xuất xứ từ nơi đó. Tiếng
Việt dịch nôm na là "ở..."
VD: British-based engineering group (nhóm cơ khí ở Anh), home-based industry
(nền công nghiệp sản xuất tư gia), Reuters is the London-based news agency
(Reuters là 1 hãng thông tấn đặt tại London), ground-based telescopes (kính
thiên văn đặt trên mặt đất)
bi-
Cách dùng 1: Trong các từ có nghĩa là
"hai, đôi, song"
- VD: bifocals (kính 2 tròng), bilateral (song phương), bigamy (chế độ song phu
hoặc song thê, bilingual (song ngữ)Cách dùng 2: kết hợp với 1 tần số thời gian
để chỉ ý "bao lâu hai lần"
VD: , bi-monthly (một tháng 2 lần), bi-weekly (1 tuần 2 lần).Ghi chú: biết được nghĩa của bi- giúp ta phân
biệt được biannual (1 năm 2 lần) và biennial (2 năm 1 lần)
bio-
Trong các từ có nghĩa là "sinh vật, đời
sống, sự sống" hay "thuộc về sinh học"
VD: biology (sinh học), antibiotics (thuốc kháng sinh), biochemical (hóa
sinh), biochip (con chip sinh học), biography (tiểu sử), symbiotic (cộng sinh,
sym- có nghĩa "đồng, cùng"
cardio-
VD: cardioid (hình tim), cardiac (thuộc về tim), cardiograph (máy điện tâm
đồ)
chron-
Chỉ "thời gian"
VD: chronicle (sử biên niên), chronic (kinh niên), anachronistic (lỗi thời)
-cide
Trong các danh từ có nghĩa là
"giết"
VD: homicide (tội giết người), infanticide (tội giết trẻ con), insecticide
(thuốc diệt côn trùng), pesticide (thuốc trừ sâu), herbicide (thuốc diệt cỏ),
genocide (tội diệt chủng)
circum-
- Có nghĩa "vòng quanh"
- VD: circumspect (thận trọng, gốc spect nghĩa là "nhìn", circumference (chu vi), circumlocution (sự quanh co)
co-
- Có nghĩa "đồng, cùng"
- VD: co-author (đồng tác giả), co-founder (đồng sáng lập viên), co-exist (cùng
tồn tại, tồn tại song song)
counter-
- Với động từ và danh từ. Có nghĩa "phản
lại, chống lại, ngược lại"
- VD: counter-attack (phản công), counterstrike (phản công), counter-terrorism
(chống khủng bố), counterblow (cú đấm trả), counterfire (bắn trả),
counter-productive (phản tác dụng), counter-clockwise (ngược chiều kim đồng hồ)
- Ghi chú: anti- cũng có nghĩa tương tự nhưng
nhẹ hơn. Có người phân biệt anti-terrorism có nghĩa là "chống về quan điểm
mà ko làm gì", còn counter-terrorism có nghĩa là "chống đi kèm với
hành động (vũ lực chẳng hạn)"
-craft
Cách dùng 1: với danh từ hoặc hiện tại phân
từ để tạo danh từ mới. Danh từ mới này nói về "phương tiện di chuyển"
- VD: aircraft (máy bay), hovercraft (thủy phi cơ), landing-craft (tàu đổ bộ),
spacecraft (tàu không gian)Cách dùng 2: với danh từ, nghĩa là "khả
năng, kỹ năng, kỹ thuật"
- VD: filmcraft (kỹ thuật phim ảnh), bushcraft (kỹ thuật chăm bón cây cảnh),
needlecraft (kỹ năng may vá, witchcraft (ma thuật, yêu thuật), woodcraft (tài đi rừng;
nghề mộc), statecraft (sự quản lý nhà nước)
cross-
Cách dùng 1: nghĩa là "xuyên, xuyên
suốt, xuyên qua"
- VD: a large cross-national survey (cuộc thăm dò trên cả nước), cross-border
(xuyên biên giới), cross-town (xuyên tỉnh thành), cross-country (xuyên miền
đồng quê
Cách dùng 2: nghĩa là "chéo"
- VD: cross-reference (tra cứu chéo), cross-cultural study (cuộc nghiên cứu về
sự tương tác, hòa nhập văn hóa), cross-breed (giống lai chéo)
crypto-
- Nghĩa là "ngầm, bí mật, chưa đuợc
biết"
- VD: crypto-coalition (liên quân bí mật), crypto-fascist (tên phát xít bí
mật), crypto-democrat (đảng viên đảng Dân chủ ngầm)
-cy
Cách dùng 1: với tính từ (thường tận cùng là
T)--> danh từ liên quan chỉ "tình trạng, trạng thái".
- Cách viết: bỏ T hay TE ở cuối từ gốc trước
- VD: accuracy (sự chính xác), privacy (sự riêng tư), dependency (sự phụ
thuộc), infancy (lứa tuổi sơ sanh), proficiency (sự tinh thông), hesitancy (sự
do dự)
Cách dùng 2: với danh từ chỉ người -->
danh từ mới chỉ "tước hiệu, chức vụ" hay "nghề"
- VD: presidency (chức tổng thống), accountancy (nghề kế toán), piracy (nghề ăn
cướp), bureaucracy (sự quan liêu), captaincy (bậc đại úy), candidacy (sự ứng
cử)
de-
Cách dùng 1: Với động từ --> động từ chỉ hành động
đối nghịch lại động từ gốc
- VD: deactivate (vô hiệu hóa), deallocate (từ này trong ngành Tin, ko biết ),
decentralize (phân quyền về địa phương), decompress (bung nén), decontaminate
(khử nhiễm), decouple (tách ra), de-emphasize (không nhấn mạnh), decolonize
(trả lại độc lập), decongest (làm cho lưu thông, hết tắc nghẽn), dehydrate
(loại nước)
Cách dùng 2: với danh từ --> "xóa bỏ, tẩy
trừ"
- VD: debug (tìm và sửa lỗi), defrost (làm tan băng), descale (đánh vẩy),
de-skill (coi thường)
deca-
- Nghĩa là "mười, thập"
- VD: decagon (hình thập giác), decahedron (khối thập diện), decametre ( = 10
metres)
demi-
- Nghĩa là "bán, 1 nửa"
- VD: demi-god (nửa người nửa thần), demi-world (nửa thế giới)
derm-
- nghĩa là "da, bì"
- VD: dermal (thuộc da), dermatitis (viêm da), dermatology (khoa da liễu),
epidermis (lớp biểu bì, epi có nghĩa là "ở trên, ở bề mặt"
dis-
- Với danh từ (có khi tính từ) hay động từ
--> chỉ "sự đối nghịch, trái ngược"
- VD: disconnect, disagree (bất đồng), disallow (ko cho fép), disarm (giải
giáp), disband (giải tán), discredit (làm mất uy tín), disprove (phản chứng,
bác bỏ), disobey (ko nghe theo), dislike (ko thích), disadvantage (sự bất lợi),
disorder (sự lộn xộn), disrespect (sự bất kính), dissimilar (khác nhau)
-dom
- "Tình trạng, trạng thái" (trừu
tượng hóa danh từ hoặc tính từ)
- VD: freedom, stardom (giới ngôi sao), princedom (tước hoàng thân), wisdom (sự
thông thái), martyrdom (sự tử vì đạo)
dys-
- "khác thường, bệnh hoạn, khó chịu"
- VD: dysfunction (rối loạn), dysentery (bệnh lỵ), dystrophy (sự yếu cơ bắp)
eco-
- Liên quan tới "môi sinh, sinh thái"
- VD: ecology (sinh thái học), ecosystem (hệ sinh thái), ecosphere (sinh
quyển), eco-disaster (thảm họa sinh thái)
-ectomy
- Với danh từ chỉ bộ phận cơ thể, thường trong
các từ y học, nghĩa là "phẫu thuật cắt bỏ" bộ phận mà danh từ gốc đề
cập
- VD: appendectomy (PTCB ruột thừa), splenectomy (PTCB lá lách), tonsillectomy
(PTCB amiđan)
-ee
- Với động từ --> danh từ chỉ người nhận
hành động đó.
- VD: interviewee (người được phỏng vấn), trainee (thực tập viên), employee
(nhân viên), addressee (người nhận thư), appointee (nguời được bổ nhiệm),
examinee (thí sinh)
em-, en-
- Với danh từ hoặc tính từ --> "làm
cho" có đặc tính mà danh hoặc tính từ đó mô tả
- VD: enrich (làm giàu thêm), enfeeble (làm cho yếu ớt), enjoy (thưởng thức),
ensure (bảo đảm), entitle (đặt tựa)
-en
- Với tính từ --> động từ, nghĩa là
"làm cho"
- VD: darken, blacken, sharpen, sadden, strengthen, moisten
- Ghi chú: 1 số từ có cả 2 gốc en- và -en
VD: enlighten (làm sáng tỏ), enliven (làm sôi nổi)
equi-
- "bằng, bằng nhau"
- VD: equidistant (có khoảng cách bằng nhau), equilateral (đều, trong Hình học)
-ery
- Chỉ "nơi chốn"
- VD: bakery (lò bánh mì, nursery (nhà trẻ), nunnery (nhà dòng nữ), winery (nhà máy
rượu)
-ese
- Trong tính từ nói về cái chất điển hình, hay
"phong cách" của danh từ mà nó kết hợp
- VD: Americanese (phong cách người Mỹ), journalese (văn viết báo, văn phong
nhà báo), officialese (giọng điệu quan liêu)
-esque
- Với danh từ ---> tính từ chỉ ý "mang
phong cách", hay "giống như phong cách" của danh từ gốc
- VD: Beethovenesque (giống nhạc của Beethoven), Tarzanesque, picturesque (đẹp
như tranh)
-ess
- Với danh từ ---> danh từ giống cái
- VD: lioness (sư tử cái), tigress (cọp cái), hostess (nữ gia chủ), actress,
waitress (nữ hầu bàn)
ex-Với danh từ ---> chỉ ý "cựu, cũ"
VD: ex-wife (vợ cũ), ex-chairman (cựu chủ tịch), ex-pupil (cựu học sinh)
extra-
Cách dùng 1: với tính từ --> "rất"
- VD: extra-fine (rất mịn), extra-bright (rất sáng), extra-large (rất rộng),
extra-long
Cách dùng 2: "ngoài, ngoại"
- VD: extra-curricular (ngoại khóa), extra-European (ngoài Châu Âu),
extra-terrestrial (ngoài trái đất), extra-marital (ngoài hôn nhân), extra-territorial
(ngoài lãnh thổ)
-first
- Kết hợp với danh từ chỉ bộ phận cơ thể để tạo
trạng từ (adverb) chỉ ý "theo hướng của bộ phận đó"
- VD: fall head-first (ngã chúi đầu). When gorillas descend, they do so
feet-first, lowering themselves with their arms. (Khi khỉ tuột xuống, chúng
tuột chân xuống trước rồi hạ thấp người bằng cánh tay.)
-fold
1. Với số đếm -> tính từ chỉ gấp bao nhiêu
lần
- VD: twofold (gấp đôi), fourfold (gấp tư)
2. Với số đếm -> tính từ chỉ ý có bao nhiêu
thành phần quan trọng.
- VD: The aims of the new organization are eight-fold. (Mục tiêu của tổ chức
mới có 8 phần.)
fore-
- Nghĩa là "trước", "phía trước
của"
- VD: forearm (cánh tay), foredeck (boong tàu phía trước), forefoot (chân
trước), forepart (phần trước), forefathers (tổ tiên), foresee (thấy trước),
forewarn (cảnh báo trước), foreword (lời nói đầu)
-free
- Với danh từ -> tính từ chỉ ý "không
có trong thành phần"
- VD: cholesterol-free cooking oil (dầu ăn không chứa cholesterol), meat-free
diet (chế độ ăn kiêng không thịt), risk-free investment (sự đầu tư không rủi
ro), carefree (vô tư lự), debt-free (không mắc nợ)
- Ghi chú: -less cũng có nghĩa là "không
có", nhưng khác với -free ở chỗ -less chỉ ý "đáng ra phải có mà không
có". VD: careless (bất cẩn, đáng lẽ phải "care" nhưng không
"care", carefree (không "care" gì hết, vô
tư lự), a childless couple = 1 cặp vợ chồng không có con (muốn có con mà không
có, a childfree couple = 1 cặp vợ chồng không
(muốn) có con (không muốn bị con cái ràng buộc)
-ful
- Với danh từ chỉ vật chứa --> danh từ mới
chỉ sự đo lường
- VD: a teaspoonful of salt (một muỗng muối), a boxful of chocolates (một hộp
đầy sôcôla), mouthful (đầy 1 miệng), handful (đầy 1 nắm tay)
full-
- "toàn, trọn, hết mức"
- VD: full-color (toàn là màu, đầy màu), full-size (cỡ lớn), full-year (trọn
năm)
geo-
- "đất"
- VD: geography (địa lý học), geology (địa chất học), geophysics (vật lý học
địa cầu)
-gon
- "góc"
- VD: decagon (hình thập giác), polygon (hình đa giác, poly- = nhiều, đa),
hexagon (hình lục giác)
-graph
- chỉ ý "vẽ", "thu",
"viết
- VD: autograph (chữ ký), photograph (hình chụp)
great-
- Với danh từ chỉ thành viên trong gia đình; danh từ mới chỉ thành viên cách hai hay nhiều thế hệ với bạn (chứ không
phải danh từ gốc).
- VD: great-grandmother (bà cố), great-aunt (bà thím), great-grandson (cháu
cố),
haem-
- "máu"
- VD: haematology (huyết học), haemoglobin (huyết cầu tố)
half-
- Với danh từ chỉ thành viên trong gia đình
--> mối quan hệ không phải cùng cha và mẹ
- VD: half-brother (anh/em trai cùng cha khác mẹ (hay cùng mẹ khác cha)
-hand
1. "tay cầm"
- VD: cup-hand (tay cầm tách), gun-hand (tay cầm súng). The blond man held his
bloody knife-hand over him. (Gã tóc vàng chĩa tay cầm dao vấy đầy máu vào
chàng)
2. "người làm"
- VD: cowhand (người quản lý bò sữa), factory-hand (người làm trong nhà máy),
fieldhand (người làm việc trên đồng)
-headed
- với tính từ -> "có đầu óc"
- VD: big-headed (kiêu ngạo), empty-headed (dốt), hard-headed (cứng đầu),
soft-headed (khờ khạo), level-headed (điềm đạm)
hetero-
- "khác", trái với "homo"
- VD: heterodox (không chính thống), heterosexual (tình dục khác giới),
heterogeneous (hỗn tạp)
hom-, homo-
- "đồng, cùng"
- VD: homosexual (đồng tính), homogeneous (đồng nhất), homonym (từ đồng âm khác
nghĩa)
-hood
1. Với danh từ chỉ người --> danh từ mới chỉ
tình trạng, thời điểm một việc đã kinh qua. Đôi khi nôm na chỉ ý
"thời..."
- VD: adulthood (tuổi trưỏng thành), bachelorhood (tình trạng độc thân),
girlhood (thời con gái), childhood (thời thơ ấu), studenthood (thời sinh viên),
wifehood (cương vị làm vợ, sự làm vợ), parenthood (cương vị làm cha mẹ)
2. "tình"
- VD: brotherhood (tình anh em), sisterhood (tình chị em), neighborhood (tình
hàng xóm)
hydr-
- "nước"
- VD: hydrant (vòi nước chữa cháy), hydro-electric (thủy điện), hydro-power
(thủy lực), hydrology (thủy học), hydrophobia (chứng sợ nước, phobia- = chứng sợ)
hyper-
- "quá mức cần thiết", đôi khi dùng
như super-
- VD: hyper-active child (đứa bé quá hoạt bát), hypersensitive (quá nhạy cảm),
hyperdevoted (quá tận tâm)
hypo-
- "ở dưói"
- VD: hypodermic (dưới da, derm- = da)
-ian
1. Chỉ người làm công việc
- VD: beautician (chuyên viên sắc đẹp), comedian (nghệ sĩ hài), historian (sử
gia), magician (nhà ảo thuật, phù thủy), mathematician (nhà toán học)
2. Với danh từ riêng --> danh từ hoặc tính
từ chỉ ý "theo phong cách của người đó, chịu ảnh hưởng của người đó"
- CV: tận cùng là E thuờng kết hợp với -AN hơn là -IAN
- VD: Darwinian (theo học thuyết Đác-uyn, Shakespearean (thuộc Shakespeare),
Victorian clock (đồng hồ thuộc thời Victoria), Jeffersonian democracy (nền dân
chủ theo học thuyết Jefferson)
-iana, -ana
- Với danh từ chỉ người hoặc nơi chốn -->
danh từ mới chỉ ý "tập hợp vật thể hay tin tức liên quan tới danh từ
gốc"
- VD: the middle-class disdain for Americana (thái độ coi thường của giai cấp
trung lưu đối với hàng Hoa Kỳ), the display of Wellingtoniana (sự trưng bày
những tác phẩm của Wellington)
-ibility
- Tạo danh từ từ tính từ tận cùng -ible
- VD: possible -> possibility, eligible -> eligibility (dễ đọc)
-ible
- Như -able
- CV: trước khi thêm -ible: tận cùng là E -> bỏ E, tận cùng D hay DE -> chuyển
thành S, tận cùng là IT thì chuyển thành ISS
- VD: collapse -> collapsible (có thể gập lại), divide -> divisible (có
thể chia được, chia hết cho), permit -> permissible (chấp nhận được)
-ic
- Tạo tính từ liên quan danh từ gốc, thường đi
với danh từ tận cùng bằng -IST
- VD: demon -> demonic (thuộc ma quỷ), atomic (thuộc nguyên tử), diplomatic
(ngoại giao), symbolic (tượng trưng), optimist (người lạc quan) ->
optimistic, moralist (người đức hạnh) -> moralistic, capitalistic (theo chủ
nghĩa tư bản)
-ics
- Trong từ có nghĩa liên quan tới một bộ môn
hay ngành khoa học
- VD: physics, athletics, politics, acoustics (âm học), electronics (điện tử
học)
-ide
- Có trong những từ chỉ hợp chất hóa học
- VD: bromide (chất brôm), cloride (chất clorua), hydroxide (hiđrôxit), oxide
(ôxít)
-ify
- Tạo động từ liên quan danh từ hoặc tính từ
gốc.
- VD: classify (phân loại), falsify (giả mạo), horrify (làm khiếp sợ),
intensify (tăng cường), purify (làm tinh khiết), simplify (đơn giản hóa),
solidify (làm cho rắn lại; đoàn kết)
il-, im-, in-, ir-
- Dùng rất thông dụng để phủ định tính từ gốc
- CV: IL- chỉ đi với tính từ bắt đầu bằng L,
IR- chỉ đi với tính từ bắt đầu bằng R, IM- thường đi với tính từ bắt đầu bằng M
hay P, còn đối với IN- thì là A hoặc C, D hoặc S.
- VD: illegal (phạm pháp), illegible (khó đọc), illiterate (mù chữ, không biết
chữ), illogical (phi lý, immature (non nớt), impatient (không kiên
nhẫn), impossible (bất khả thi), imperfect (không hoàn hảo), impratical (không
thực tế), inaccurate (không chính xác), incorrect (không đúng), insecure (không
an toàn), irresponsible (vô trách nhiệm), irregular (không theo quy luật),
irrational (phi lý
Indo-
- "thuộc về Ấn Độ"
infra-
- "dưới, ở dưới"
- VD: infra-red (tia hồng ngoại), infrasonic (siêu âm), infrastructure (cơ sở
hạ tầng)
inter-
1. Với danh từ --> tính từ chỉ ý liên quan
giữa cái này với cái khác
- VD: inter-city (liên thành phố, giữa các thành phố với nhau),
intercontinental (liên lục địa), international (quốc tế, giữa các nước),
interstate (giữa các bang, liên bang)
2. Với động từ, danh từ, tính từ -->
động/danh/tính từ mới chỉ sự liên kết
- VD: interlock (móc vào nhau, ***g vào nhau), interact (tương tác), interlink
(nối liền nhau), intertwine (xoắn với nhau), interchange (trao đổi), interplay
(sự phối hợp), interdependence (phụ thuộc lẫn nhau)
from englishtime.us