Saturday, September 4, 2010

Cách sử dụng một số động từ đặc biệt

1. To have/to get sth done = Đưa cái gì đi làm
- Theo khuynh hướng này động từ to want và would like cũng có thể dùng với mẫu câu như vậy: To want/  would like Sth done.
- Câu hỏi dùng cho loại mẫu câu này là: What do you want done to Sth?
Ex: What do you want done to your car ?
      I want/ would like it washed.

2. To make sb do sth = to force sb to do sth = Bắt buộc ai phải làm gì
- Đằng sau tân ngữ của make còn có thể dùng 1 tính từ: To make sb/sth + adj
Ex: Wearing flowers made her more beautiful.
Ex: Chemical treatment will make this wood more durable

3.To make sb + P2 = làm cho ai bị làm sao
Ex: Working all night on Friday made me tired on Saturday.

4.To cause sth + P2 = làm cho cái gì bị làm sao
Ex: The big thunder storm caused many waterfront houses damaged.
- Nếu tân ngữ của make là một động từ nguyên thể thì phải đặt it giữa make và tính từ, đặt động từ ra phía đằng sau: make it + adj + V as object.
Ex: The wire service made it possible to collect and distribute news faster and cheaper.
- Tuy nhiên nếu tân ngữ của make là 1 danh từ hay 1 ngữ danh từ thì không được đặt it giữa make và tính từ: Make + adj + noun/ noun phrase.
Ex:The wire service made possible much speedier collection and distribution of news.

5. To let sb do sth = to permit/allow sb to do sth = để ai, cho phép ai làm gì
Ex: “If I let you go” – Westlife.
       At first, she don’t allow me to kis her.

6.To help sb to do sth/do sth = Giúp ai làm gi
- Nếu tân ngữ của help là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta thì không cần phải nhắc đến tân ngữ đó và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau
Ex:This wonder drug will help (people to) recover more quickly.
- Nếu tân ngữ của help và tân ngữ của động từ sau nó trùng hợp với nhau, người ta sẽ bỏ tân ngữ sau help và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau.
Ex:The body fat of the bear will help (him to) keep him alive during hibernation.

7. Ba động từ đặc biệt
- Đó là những động từ mà ngữ nghĩa của chúng sẽ thay đổi đôi chút khi động từ sau tân ngữ của chúng ở các dạng khác nhau.

- To see/to watch/ to hear sb/sth do sth (hành động chứng kiến từ đầu đến cuối)
Ex: I hear the telephone ring.
agree to do sth: đồng ý làm gì
Ex: He agreed to leave early tomorrow morning.

agree to one's doing sth: đồng ý với việc ai làm gì.
Ex:He agreed to my leaving early tomorrow morning.

Mean to do sth: định làm gì.
Ex: I mean to get to the top of the hill before sunrise.

If it + mean + verb-ing: cho dù cả việc, bao hàm cả việc.
Ex:My neighbour was determined to get a ticket for Saturday's game if it meant standing in line all night.

Propose to do sth: có ý định làm gì.
Ex: I propose to start tomorrow.

Propose doing sth : Đề nghị làm gì
Ex: I propose waiting till the police came.

Go on doing sth/sth: tiếp tục làm gì, cái gì (một việc đang bị bỏ dở)
Ex: He went on writing after a break

Go on to do sth: Quay sang tiếp tục làm gì (vẫn về cùng một vấn đề nhưng chuyển sang khía cạnh khác)
Ex: He showed the island on the map then went on to tell about its climate.

Try to do sth: cố gắng làm gì
Ex: He try to solve this math problem.

Try doing sth: Thử làm gì
Ex: I try sending her flowers, writing her letter, giving her presents, but she still wouldn’t speak to me.


Cách dùng "GET" trong trường hợp đặc biệt:

1. To get + P2

- Get washed/ dressed/ prepared/ lost/ drowned/ engaged/ married/ divorced.
(Diễn tả chủ ngữ tự làm lấy một việc gì hoặc tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.)
Ex: You will have 5 minutes to get dressed.(Em có 5 phút để mặc quần áo)
      He got lost in old Market Street yesterday. (tình huống bị lạc đường)
     (Tuyệt nhiên không được lẫn trường hợp này với dạng bị động.)

2. Get + V-ing = Start + V-ing: Bắt đầu làm gì
Ex: We'd better get moving, it's late.

3. Get sb/sth +V-ing: Làm cho ai/ cái gì bắt đầu.
Ex: Please get him talking about the main task. (Làm ơn bảo anh ta hãy bắt đầu đi vào vấn đề chính)
      When we get the heater running, the whole car will start to warm up. (Khi chúng ta cho máy sưởi bắt đầu chạy..)

4. Get + to + verb:
- Tìm được cách
   Ex: We could get to enter the stadium without tickets.
         (Chúng tôi đã tìm được cách lọt vào...)
- Có cơ may
   Ex: When do I get to have a promotion?
        (Khi nào tôi có cơ may được tăng lương đây?)
- Được phép
   Ex: At last we got to meet the general director.
         (Cuối cùng thì rồi chúng tôi cũng được phép gặp tổng đạo diễn)

5. Get + to + Verb (về hành động) = Come + to + Verb (về nhận thức) = Gradually = dần dần
Ex: We will get to speak English more easily as time goes by.
       He comes to understand that learning English is not much difficult.




TO MAKE

1. to make a cake : làm 1 cái bánh
2. to make a bed : đóng 1 cái giường
3. to make a table : đóng 1 cái bàn
4. to make one's bed : dọn giường
5. to make a mistake/to make an error : gây ra 1 lỗi lầm/làm sai
6. to make a decision/ to make up one's mind : ra 1 quyết định
7. to make a mess : làm hỏng việc, làm rối tung
8. to make tea/make coffee : pha trà/pha cà phê
9. to make music : soạn nhạc
10. to make war : gây chiến
11. to make peace : làm hoà
12. to make trouble : gây rối
13. to make breakfast/lunch/dinner : dọn bữa ăn
14. to make a demand/a request : đề xuất yêu cầu/đòi hỏi
16. to make a dress : may 1 chiếc áo đầm

TO DO

1. to do research : làm 1 cuộc nghiên cứu
2. to do business : làm kinh doanh
3. to do a job : làm việc
4. to do an assignment : làm bài tập, làm việc (được) giao
5. to do one's duty : làm bổn phận, trực lớp/cơ quan
6. to do exercises : tập thể dục
7. to do one's best : cố gắng làm hết sức mình
8. to do the washing/the cooking/ the cleaning/the ironing: giặt đồ/nấu cơm/quét dọn, lau chùi/ là(ủi)đồ
9. to do everything : làm mọi việc
10. to do nothing : không làm gì cả
11. to do any thing : làm bất cứ điều gì
12. to do something : làm bất cứ cái gì
13. to do this : làm điều này
14. to do that : làm điều nọ
Sưu tầm

No comments: